ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ CHUYỂN ĐỔI SỐ

1

Tự đánh giá

Tiêu chí Chấm điểm Minh chứng
1. Chuyển đổi số trong dạy, học
Có ban hành kế hoạch tổ chức dạy học trực tuyến (kết hợp với dạy học trực tiếp; ban hành riêng hoặc lồng ghép trong kế hoạch tổ chức dạy học hằng năm)
Có ban hành quy chế tổ chức dạy học trực tuyến
Triển khai phần mềm dạy học trực tuyến:
- Có triển khai phần mềm dạy học trực tuyến trực tiếp (ghi tên)
Triển khai phần mềm dạy học trực tuyến:
- Có triển khai hệ thống quản lý học tập trực tuyến (LMS)/hệ thống quản lý nội dung học tâp trực tuyến (LCMS)
Hệ thống LMS/LCMS có triển khai các chức năng:
(1) Giáo viên giao bài cho học sinh tự học;
(2) Giáo viên trả lời (giải đáp) các câu hỏi của học sinh;
(3)Tổ chức kiểm tra, đánh giá thường xuyên;
(4) Phụ huynh học sinh tham gia vào các hoạt động học tập của học sinh.
Số lượng học liệu được số hoá (đã được tổ chuyên môn thông qua và được người đứng đầu cơ sở giáo dục phê duyệt)
Có tổ chức triển khai thi, kiểm tra, đánh giá kết quả học tập trên phòng máy tính: có phần mềm, máy tính kết nối mạng LAN (cung cấp thông tin: tên giải pháp phần mềm)
Phần mềm tổ chức thi trên máy tính có kết nối, trao đổi kết quả với hệ thống quản trị nhà trường
Phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số:
Tỉ lệ giáo viên có tài khoản sử dụng trên Hệ thống bồi dưỡng giáo viên trực tuyến để tự bồi dưỡng qua mạng một cách chủ động, thường xuyên theo nhu cầu
Phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số:
Tỉ lệ giáo viên có thể khai thác sử dụng được các phần mềm, công cụ nhằm đổi mới phương pháp dạy học
Phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số:
Tỉ lệ giáo viên có thể xây dựng được học liệu số, bài giảng điện tử
Hạ tầng, thiết bị sử dụng chuyển đổi số dạy, học:
Tỉ lệ phòng học có thiết bị trình chiếu, thiết bị phụ trợ sử dụng dạy-học và kết nối Internet trên tổng số phòng học
Hạ tầng, thiết bị sử dụng chuyển đổi số dạy, học: Mức độ đáp ứng yêu cầu dạy môn tin học
Hạ tầng, thiết bị sử dụng chuyển đổi số dạy, học:
Có phòng studio (gồm máy tính, thiết bị phục trợ cho việc xây dựng học liệu số, bài giảng điện tử
2. Chuyển đổi số trong quản trị cơ sở giáo dục
Cơ sở giáo dục thành lập bộ phận chỉ đạo, phụ trách, triển khai ứng dụng CNTT, chuyển đổi số (thông tin: Họ tên, chức vụ, email, điện thoại)
Có ban hành kế hoạch ứng dụng CNTT, chuyển đổi số
Có triển khai phần mềm quản trị nhà trường (cung cấp thông tin: tên giải pháp, tự xây dựng/mua/thuê):
- Có ban hành quy chế sử dụng hệ thống quản trị nhà trường
Có triển khai phần mềm quản trị nhà trường (cung cấp thông tin: tên giải pháp, tự xây dựng/mua/thuê):
- Có triển khai phân hệ quản lý học sinh (quản lý hồ sơ, kết quả học tập)
Có triển khai phần mềm quản trị nhà trường (cung cấp thông tin: tên giải pháp, tự xây dựng/mua/thuê):
- Có triển khai sổ điểm điện tử, học bạ điện tử
Có triển khai phần mềm quản trị nhà trường (cung cấp thông tin: tên giải pháp, tự xây dựng/mua/thuê):
- Có triển khai phân hệ quản lý đội ngũ CBVCNV
Có triển khai phần mềm quản trị nhà trường (cung cấp thông tin: tên giải pháp, tự xây dựng/mua/thuê):
- Có triển khai phân hệ quản lý cơ sở vật chất
Có triển khai phần mềm quản trị nhà trường (cung cấp thông tin: tên giải pháp, tự xây dựng/mua/thuê):
- Có triển khai phân hệ quản lý thông tin y tế trường học, quản lý thông tin về sức khoẻ học sinh
Có triển khai phần mềm quản trị nhà trường (cung cấp thông tin: tên giải pháp, tự xây dựng/mua/thuê):
- Có triển khai phân hệ quản lý kế toán
Có triển khai phần mềm quản trị nhà trường (cung cấp thông tin: tên giải pháp, tự xây dựng/mua/thuê):
- Phần mềm kết nối và trao đổi đầy đủ dữ liệu với CSDL ngành (do Bộ quản lý)
Mức độ triển khai dịch vụ trực tuyến:
- Có triển khai ứng dụng kết nối giữa gia đình và nhà trường (thông tin: Qua OTT (Over The Top) hoặc qua ứng dụng web)
Mức độ triển khai dịch vụ trực tuyến:
- Có triển khai dịch vụ tuyển sinh đầu cấp trực tuyến
Mức độ triển khai dịch vụ trực tuyến:
- Có triển khai dịch vụ thu phí dịch vụ giáo dục theo hình thức không dùng tiền mặt